Tổng quan từ A đến Z về dòng Bơm màng GODO đa năng
Báo giá máy Bơm màng và cách chọn model phù hợp với nhu cầu5. Ưu điểm nổi bật của Bơm màng GODO
✅ ko nên mồi bơm
✅ Tự hút chất lỏng, nhắc cả chất nhớt hoặc mang lẫn hạt rắn
✅ Hoạt động an toàn trong môi trường dễ cháy nổ
✅ ko cần phớt trục, giảm thiểu rò rỉ
✅ Vận hành được trong điều kiện khô (chạy khô)
✅ Dễ dỡ lắp, bảo trì nhanh chóng
✅ Chống ăn mòn, chịu mài mòn cao
sáu. các dòng sản phẩm chính của máy Bơm màng
6.1. Bơm màng khí nén GODO
QBY series: phổ biến, tiết kiệm giá tiền, độ ổn định cao.
QBK series: mang van khí cải tiến giúp hoạt động mượt hơn.
QBY3 series: Dòng cải tiến cao cấp, công suất thấp hơn.
6.2. Bơm màng điện GODO
Dành cho những môi trường có khí nén tránh.
phù hợp cho trật tự buộc phải vận hành liên tục.
ít chi phí năng lượng, độ ồn tốt.
5. vận dụng trong xử lý nước – môi trường
năm.1. Bơm bùn loãng, bùn thải
Máy Bơm GODO có thể bơm bùn thải có chứa cặn, hạt rắn mà ko bị tắc nghẽn:
xử lý bùn thải từ nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy sản,…
phối hợp có máy ép bùn trong hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.
5.2. Bơm hóa chất xử lý nước
PAC, polymer, vôi sữa, chất diệt trùng, clo…
Đáp ứng cả nhu cầu định lượng và chuyển tiếp trong hệ thống tự động hóa.
sáu. ứng dụng trong lĩnh vực dầu khí – xăng dầu – dầu thải
6.1. Bơm xăng dầu
Bơm màng sử dụng trong:
Bơm xăng, dầu diesel, dầu DO, FO…
những dung môi dễ cháy như toluen, xylene, ethanol
Dòng Bơm màng không tạo tia lửa điện, an toàn tuyệt đối trong môi trường dễ cháy nổ như kho đựng, cây xăng công nghiệp, tàu chở dầu.
sáu.2. Bơm dầu thải – nhớt cũ
Bơm nhớt máy, dầu thải động cơ, dầu hộp số, mỡ bôi trót lọt,…
ko lo tắc nghẽn do chất lỏng đặc, đựng cặn và bẩn.
So sánh Bơm màng và Bơm màng điện GODO – nên chọn loại nào?
Máy Bơm GODO hiện đang được phân phối sở hữu hai dòng chính: Bơm màng và Bơm màng khí nén điện. Mỗi loại đều sở hữu những đặc điểm riêng biệt về cấu tạo, nguyên lý vận hành, chức năng áp dụng và hiệu suất làm việc. Việc chọn lựa đúng dòng sản phẩm phù hợp không chỉ giúp ít chi phí tầm giá mà còn hợp lý hóa hiệu quả dùng lâu dài.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng so sánh yếu tố hai dòng máy Bơm màng để giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định phù hợp có nhu cầu của mình.
hai. Nguyên lý hoạt động
Bơm màng khí nén GODO
tiêu dùng khí nén làm cho nguồn năng lượng chính.
Khí nén được cấp vào buồng khí trọng tâm, lần lượt đẩy 2 màng bơm chuyển di tương hỗ để hút và đẩy chất lỏng.
ko sử dụng điện, an toàn trong môi trường dễ cháy nổ.
Bơm màng khí nén điện GODO
dùng mô tơ điện để dẫn động cơ cấu check here cơ khí (thường là trục lệch tâm hoặc pittông) nhằm tạo chuyển động tịnh tiến cho màng bơm.
Hoạt động giống như Bơm màng khí nén GODO nhưng ổn định hơn và tiêu thụ năng lượng ít hơn.
năm. chỉ dẫn vận hành máy Bơm GODO
5.1. lúc bắt đầu tiêu dùng
kiểm tra chất lỏng cần bơm với phù hợp sở hữu nguyên liệu bơm.
đảm bảo các kết nối kín, không rò rỉ.
Đối với dòng khí nén: mở trong khoảng từ van khí.
Đối sở hữu dòng điện: phát động nhẹ nhàng, theo dõi dòng điện và áp suất.
năm.2. Trong thời kỳ dùng
Theo dõi tiếng kêu và áp suất làm cho việc.
đảm bảo máy không hoạt động quá tải hoặc chạy khô (đối với bơm điện).
ko để máy chạy liên tiếp chỉ mất khoảng dài vượt ngưỡng cho phép.
năm.3. lúc ngừng máy
Đóng van khí hoặc ngắt nguồn điện.
Xả hết chất lỏng còn lại bên trong máy nếu ko tiêu dùng chỉ cần khoảng dài.
Vệ sinh máy bằng nước sạch hoặc dung dịch phù hợp.
ba. Bảng giá máy Bơm màng tham khảo (cập nhật 2025)
Model rộng rãi Chất liệu thân bơm kích thước đầu hút/xả Giá tham khảo (VNĐ)
GODO QBY3-15 Nhôm 1/2 inch (DN15) 3.200.000 – ba.800.000
GODO QBY3-25 Gang một inch (DN25) bốn.500.000 – 5.500.000
GODO QBY3-40 Inox 304 1.5 inch (DN40) chín.000.000 – 11.500.000
GODO QBY3-50 Nhựa PP chống hóa chất hai inch (DN50) 7.500.000 – mười.000.000
GODO QBK-80 Inox 316 3 inch (DN80) 18.000.000 – 25.000.000
GODO DBY3-25 (Điện) Gang một inch (DN25) 6.800.000 – tám.500.000
GODO DBY3-40 (Điện) Inox 316 1.5 inch (DN40) 12.000.000 – 15.000.000
⚠️ Lưu ý: Giá trên với tính tham khảo. Giá thực tế sẽ thay đổi theo chính sách chiết khấu, vật liệu, số lượng đặt hàng, giá tiền chuyên chở và thời khắc sắm.